Mẫu hợp đồng

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH

Số: …./20242/HĐBC

 

-          Căn cứ  vào Bộ luật dân sự năm 2015 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam;

-          Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

-          Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 06 năm 2011 Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

-          Căn cứ Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của luật bưu chính

-          Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm 2024 tại ……………, hai bên chúng tôi  gồm có:

 

Bên A:            CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ T.L.A

Địa chỉ: 36/14 Yên Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0972084269/0901536269

Mã số thuế: 0314987972

Số tài khoản: 19132625896015 Tại ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Phú Nhuận

Đại diện: Nguyễn Võ Minh Nguyệt     Chức vụ: Giám đốc

 

Bên B:…………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………… ….. ………………………………………..

Mã số thuế:…………………………… …………………………………………………..

Số tài khoản:……………………………………………………………………………….

Đại diện:……. …………………………… Chức vụ:…………………………………… .

 

Hai Bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính với những điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: CÁC KHÁI NIỆM ĐƯỢC DÙNG TRONG HỢP ĐỒNG

-       Thư: là thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chỉ nhận, trừ ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí.

-       Gói kiện hàng hóa: Là các đối tượng khác được nhà nước cho phép vận chuyển và phát hợp pháp mà không phải là thư.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

-       Bên A cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước cho bên B.

-       Bên A chỉ nhận vận chuyển bưu gửi  được pháp luật Việt Nam cho phép

-       Loại hình dịch vụ bưu chính, số lượng, khối lượng: Được thể hiện tại từng lần nhận trên từng phiếu gửi có xác nhận của các bên.

-       Thời gian toàn trình:  Được quy định tại bảng báo giá của Bên A.

-       Thời gian: Từ 13h00 đến 17h00 từ thứ Hai đến thứ Bảy (trừ những ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước)

-       Địa điểm: Tại  điểm cung ứng dịch vụ của Bên A hoặc theo yêu cầu của Bên B

-       Phương thức cung ứng: Bên A tự tổ chức cung ứng dịch vụ

-       Chất lượng dịch vụ bưu chính: được quy định tại bản công bố tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính của bên A

Điều 3: GIÁ CƯỚC

-       Giá cước dịch vụ được thực hiện theo bảng giá cước hiện hành của bên A và được sự chấp thuận của bên B

-       Giá cước chưa bao gồm phụ phí xăng dầu và thuế VAT

-       Khi có thay đổi về giá cước dịch vụ, Bên A phải thông báo trước 03 ngày làm việc cho Bên B bằng văn bản và được Bên B đồng ý về giá cước điều chỉnh và thời điểm áp dụng.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

4.1.  Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam

4.2. Phương thức thanh toán:

-       Bên A thống kê số lượng, khối lượng bưu gửi đã được gửi, tiền cước tương ứng và gửi cho bên B bảng kê chi tiết vào từ ngày 01 đến 05 tháng kế tiếp.

-       Từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng: Bên A gửi bảng kê cước các dịch vụ bưu chính đã sử dụng trong tháng trước cho Bên B. Bên B đối chiếu số liệu bảng kê chi tiết, trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được bảng kê nếu bên B không có phản hồi thì bên A sẽ xuất hóa đơn tài chính (Hóa đơn GTGT) cho bên B. Bên B phải thanh toán tiền cước cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn GTGT. Nếu chậm thanh toán, bên B phải chịu lãi suất phát sinh trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam quy định.

-       Hình thức thanh toán:             o Chuyển khoản                           þ  Tiền mặt                    

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

5.1 Quyền của bên A

-       Được quyền kiểm tra nội dung gói, kiện hàng hóa trước khi chấp nhận.

-       Bưu gửi nếu có thay đổi địa chỉ phát sẽ thu thêm phụ phí.

-       Từ chối cung cấp dịch vụ khi bên B vi phạm pháp luật về bưu chính.

5.2  Nghĩa vụ của bên A

-       Cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ cho bên B bao gồm giá cước, trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các thông tin liên quan khác.

-       Thực hiện việc vận chuyển và phát bưu gửi theo đúng yêu cầu của bên B và theo quy định của pháp luật.

-       Chuyển hoàn bưu gửi để trả cho bên B khi không phát được cho người nhận (trước hết phải thông báo bằng điện thoại để bên B có thể cung cấp thêm thông tin về người nhận hoặc địa chỉ mới từ bên B hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại, nếu có).

-       Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại về dịch vụ của bên B.

-       Bồi thường thiệt hại cho bên B theo Điều 7.

-       Trong trường hợp gói bọc bưu gửi bị hư hỏng, bị rách nát, bên A phải thông báo ngay cho bên B để thống nhất cách xử lý.

-       Thông báo cho bên B bằng văn bản các chính sách cung cấp dịch vụ áp dụng đối với khách hàng như ưu đãi, khuyến mại… (nếu có) và thời gian áp dụng các chính sách nêu trên.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1.  Quyền của bên B

-       Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ về dịch vụ.

-       Được bảo đảm bí mật thông tin và an toàn đối với bưu gửi

-       Yêu cầu bên A giải quyết khiếu nại về dịch vụ đã sử dụng.

-       Được bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng cung cấp dịch vụ và quy định của pháp luật.

-       Bên B có quyền tạm ngưng hoặc từ chối sử dụng dịch vụ của bên A tại bất cứ thời điểm nào 6.2.  Nghĩa vụ của bên B

-       Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bưu gửi

-       Tuân thủ các quy định của bên A và của pháp luật về các mặt hàng cấm gửi, gửi có điều kiện đối với bưu gửi.

-       Chịu trách nhiệm đóng gói hoặc phí đóng gói các đồ đặc biệt, dễ vỡ.

-       Cung cấp vận đơn hợp lệ, các giấy tờ cần thiết khác và thông báo đầy đủ, kịp thời cho bên A biết các thông tin liên quan đến bưu gửi (tên, địa chỉ người nhận, số điện thoại, trọng lượng, nội dung) để bên A xác nhận và thực hiện.

-       Thanh toán đầy đủ cước phí đã sử dụng theo quy định tại ĐIỀU 4.

ĐIỀU 7: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

7.1  Nguyên tắc bồi thường:

-       Việc bồi thường thiệt hại trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ. Không bồi thường thiệt hại gián tiếp ngoài hợp đồng hoặc các nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ không bảo đảm chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.

-       Bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi toàn bộ thì được bồi thường theo quy định đối với từng loại dịch vụ. Mức bồi thường thiệt hại do doanh nghiệp quy định không thấp hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường của từng loại dịch vụ theo quy định của luật bưu chính.

-       Tiền bồi thường thiệt hại được trả cho người gửi. Hoặc người nhận nếu được gửi chỉ định.

7.2  Thời hiệu khiếu nại là:

-       06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố.

-       02 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyễn, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.

7.3 Thời gian giải quyết khiếu nại:

-       Thời gian giải quyết khiếu nại không quá 02 tháng kể từ ngày bên A nhận được khiếu nại bằng văn bản.

-       Trường hợp việc khiếu nại không được thực hiện trong thời gian quy định tại khoản 7.2 Điều này thì bên A không giải quyết khiếu nại.

ĐIỀU 8: MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

-       Bưu gửi phát chậm so với chỉ tiêu thời gian toàn trình do lỗi của bên A: Hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi.

-       Trường hợp Bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi toàn bộ: Công ty sẽ đền bù 4 lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng) của dịch vụ đã sử dụng cho người sử dụng dịch vụ bưu chính.

-       Đối với Bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi một phần, mức bồi thường được xác định dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế được tính theo giá thị trường đối với bưu gửi tại thời điểm mà bưu gửi đó được chấp nhận, nhưng không cao hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại toàn bộ đối với dịch vụ đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

ĐIỀU 9: MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Bên A không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

-       Bưu gửi đã được phát đúng thỏa thuận trong hợp đồng và quy định.

-       Việc bên B không cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc vận chuyển, thông quan bưu gửi là nguyên nhân dẫn tới các thiệt hại như bị hỏng, bị phạt vi phạm, bị tịch thu, phát  chậm so với thời gian toàn trình.

-       Bưu gửi bị hư hại, mất mát do nguyên nhân vật lý, sinh hoc, hóa học… hoặc do đặc tính tự nhiên.

-       Bưu gửi bị cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền tịch thu.

-       Các thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện được do việc mất mát, hư hỏng, phát chậm bưu gửi gây ra.

-       Bên B không có chứng từ xác nhận việc đã sử dụng dịch vụ bưu chính của bên A

-       Không miễn trừ cước trong các trường hợp chậm trễ do yếu tố khách quan như: thời tiết, ngày thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ, người nhận không có để nhận tại thời điểm giao bưu gửi, địa chỉ khó tìm, trục trặc kỹ thuật hàng không.

-       Các trường hợp bất khả kháng như: Tai nạn, động đất, bão lụt, chiến tranh.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KIỆN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

     Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia vi phạm hợp đồng.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KHIẾU NẠI

-       Trên cơ sở phạm vi thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp có liên quan đến dịch vụ và việc cung ứng dịch vụ sẽ được giải quyết đầu tiên bằng bàn bạc và thương lượng trên tinh thần hợp tác, công bằng và hiểu biết về lợi ích chung nhằm đạt được một giải pháp thỏa mãn cả hai bên.

-       Nếu bàn bạc và thương lượng giải quyết không đạt kết quả, các bên có quyền đưa ra giải quyết theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

-       Để xác nhận việc gửi và nhận bưu gửi, bên B phải điền đầy đủ thông tin vào phiếu gửi hàng. Phiếu gửi được coi là hợp lệ khi có đầy đủ chữ ký xác nhận của cả hai bên.

-       Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được hai bên đồng ý và thể hiện bằng văn bản.

-       Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng một năm kể từ ngày ký và sẽ tự động gia hạn hàng năm nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên không có yêu cầu hay thông báo chấm dứt hợp đồng.

-       Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN  A

ĐẠI DIỆN BÊN  B

 

 




0972.084.269